Bước tới nội dung

Ono Rikka

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
小野 六花 (おの りっか)
Ono Rikka
Rikka năm 2021
Rikka năm 2021
Thông tin chi tiết
Ngày sinh14 tháng 2 năm 2002
Tuổi22 tuổi
Nơi sinh Nhật BảnShiga
Nhóm máuAB
Số đo trên danh nghĩa (thời điểm năm 2020[1])
Chiều cao / Cân nặng148 cm / kg
Số đo ba vòng81 - 58 - 82 cm
Kích thước áo ngựcC[2]
Cỡ giày23.5 cm
Chuyển đổi hệ thống đơn vị
Chiều cao / Cân nặng4 11 / lb
Số đo ba vòng32 - 23 - 32 in
Các hoạt động
Thể loạiVideo khiêu dâm
Thời điểm hoạt động2020 -
Hãng phim độc quyềnMOODYZ
Thông tin khác


Chữ kí
Bản mẫu | Thể loại

Ono Rikka (小野 (おの) 六花 (りっか) (Tiểu-Dã Lục-Hoa)? 14 tháng 2 năm 2002)[3] là một nữ diễn viên khiêu dâm người Nhật Bản. Cô thuộc về một chi nhánh của All Pro. Chiều cao của cô là 148 cm.[4] Cô sinh ra tại Shiga và lớn lên ở Osaka.[5]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 5/2020, cô ra mắt ngành phim khiêu dâm với khẩu hiệu "Ngực và sự dâm dục đang phát triển".[6] Nhà văn phim khiêu dâm Honzue Hisao miêu tả phản ứng của người thích phim khiêu dâm với sự ra mắt của cô là "sự đáng yêu làm cho người xem bối rối".[7] Sawaki Takehiko nói rằng cô là "một viên kim cuơng thô cứng có vẻ ngoài tinh xảo".[8] Cùng như vậy, nhà văn Hamano Kiyozō miêu tả phim ra mắt ngành của cô là "một bom tấn bùng nổ".[9]

Phim ra mắt ngành của cô xếp thứ 1 trong bảng xếp hạng hàng ngày của FANZA trong 3 ngày liên tiếp.[10] Cô xếp thứ 4 theo số phim khiêu dâm bán ra theo nữ diễn viên trong nửa đầu năm 2020.[11] Cô xếp thứ hai trong hạng mục tân binh trong thông cáo hàng tháng của FANZA "Diễn viên khiêu dâm này thật tuyệt! mùa hè 2020".[12] Phim ra mắt ngành của cô xếp thứ 5 trong bảng xếp hạng theo khảo sát Asahi Geino (hợp tác với FANZA) 2020.[13]

Tháng 8/2021, cô xếp thứ 21 trong "Bảng xếp hạng FLASH 2021 diễn viên nữ gợi cảm chọn bởi 300 độc giả".[14] Tháng 5/2022, cô xếp thứ 34 trong cuộc "bầu cử nữ diễn viên phim khiêu dâm SEXY đang hoạt động 2022" của Asahi Geino.[15]

13-14/9/2022, cô xuất hiện với tư cách ca sĩ tại "Buổi kỉ niệm 10 năm Millegen LIVE Sweet Memories" được tổ chức tại Ruido HarajukuTokyo.[16]

Rikka trong trang phục áo tắm (chụp năm 2023)

Tháng 5/2023, cô xếp thứ 30 trong bảng "bầu cử nữ diễn viên phim khiêu dâm SEXY đang hoạt động 2023" của Asahi Geinō.[17]

Tháng 9/2023, loạt phim chuyển thể của manga "Karami Zakari" được bắt đầu phát sóng, trong đó cô thủ vai nữ anh hùng Iida Riho. Phim đầu tiên trong loạt phim này đã xếp thứ nhất trên bảng xếp hạng sàn video FANZA hàng tuần ngày 11/9.[18] Phim thứ hai của loạt phim cũng đã xếp thứ 8 trên bảng xếp hạng sàn bán hàng qua bưu điện của FANZA trong tuần ngày 11/9.[19]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Lần đầu cô quan hệ tình dục là vào năm 17 tuổi với một người lớn hơn cô 2 tuổi,[9][20] và cô nói cô chỉ quan hệ với 1 người đến khi vào ngành.[21] Cô đã không xem phim khiêu dâm đến khi vào ngành, và nữ diễn viên đầu tiên cô biết đến là Asuka Kirara,[21] người cô biết đến qua mạng xã hội.

Cô tham gia ngành vì được săn tìm, trong đó người săn tìm khuyên cô làm thần tượng ngầm, thần tượng áo tắm hoặc nữ diễn viên khiêu dâm, và cô chọn làm nghề này vì cô nghĩ nó sẽ thú vị, và cô tham gia một văn phòng phim khiêu dâm.[21]

Trong quá khứ khi cô học trung học, cô từng có buổi thử giọng chung để làm thần tượng nổi tiếng, nhưng cô từ chối vì lí do học hành.[22]

Tên diễn Rikka của cô có nghĩa là "tuyết".[23]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “AV女優情報:小野六花(おのりっか)”. MOODYZ. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2020.
  2. ^ MOODYZ AV女優情報 小野六花 より。2021年3月3日閲覧。
  3. ^ “小野六花 とは” (bằng tiếng Nhật). しらべぇ. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
  4. ^ “【特選新人! 5月デビュー女優を大紹介】乙白さやか、詩音乃らん、露梨あやせ、小野六花、重本ミチル、小日向かずさ、川村晴など新緑のごとくまぶしい新人が大量に芽吹く!”. デラべっぴんR (bằng tiếng Nhật). ジーオーティー. 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2020.
  5. ^ 三和出版『MEN'S DVD SEXY』(『MEN'S DVD』2021年2月号増刊号)22‐23頁
  6. ^ “『小野六花』MOODYZにてデビュー! | オールプロ公式サイト” (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 5 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2020.
  7. ^ 週刊プレイボーイ. 集英社 (27、28合併号): 148. 2020年7月13日. Đã bỏ qua văn bản “和書” (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  8. ^ 月刊FANZA. ジーオーティー (2020年8月号): 8. Đã bỏ qua văn bản “和書” (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  9. ^ a b 週刊プレイボーイ. 集英社 (27、28合併号): 149. 2020年7月13日. Đã bỏ qua văn bản “和書” (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  10. ^ “毎日更新!FANZA AVランキング!《5月11日発表》動画フロア:小野六花V3達成!▼通販フロア:SODグループ1位から7位まで独占!(ページ 4)”. FANZAニュース (bằng tiếng Nhật). DMM.com. 11 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2020.
  11. ^ 奶茶妹 (30 tháng 6 năm 2020). “三上悠亞五甲不入、榜首老司機一定識 2020上半年AV銷售榜出爐”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2020.
  12. ^ ジーオーティー『月刊FANZA』2020年10月号102頁
  13. ^ 徳間書店『週刊アサヒ芸能』2021年1月7日号 17‐23頁「リモート元年に最も売れたのはコレだ!2020AV年間ランキングTOP100」
  14. ^ 光文社『FLASH』2021年8月17日・24日合併号No.1613 69-76頁「21年上半期の主役は誰だ?読者300人が選んだSEXY女優53人ランキング」
  15. ^ 徳間書店『アサヒ芸能』2022年5月19日号 16‐23頁
  16. ^ “【夕やけちゃんねる】Milky Pop Generationが史上最大のライブを2日間に渡り開催!20人ものアーティストが熱唱!ライブ新時代の幕開けに!”. 夕やけ大衆 (bằng tiếng Nhật). 2022年09月27日. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  17. ^ 徳間書店『アサヒ芸能』2023年5月18日特大号 16‐22頁
  18. ^ “日本一有名な同人マンガ【カラミざかり】とMOODYZが誇る専属女優2人の神コラボ!小野六花チャン石原希望チャンが1位!【FANZA動画フロア】週間AVランキングベスト10!”. 夕やけ大衆 (bằng tiếng Nhật). 2023年09月24日. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2023. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  19. ^ “華麗で、所作、ビジュアル全てが美しい!渚恋生チャンが1位!【FANZA通販フロア】週間AVランキングベスト10!”. 夕やけ大衆 (bằng tiếng Nhật). 2023年09月23日. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2023. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  20. ^ MOODYZ「大型新人専属デビュー・小野六花特典スペシャル写真集」11頁
  21. ^ a b c 月刊FANZA. ジーオーティー (2020年8月号): 5. Đã bỏ qua văn bản “和書” (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  22. ^ “【写真】セクシー女優 小野六花 アイドルオーディションを受けた過去”. KAI-YOU.net | POP is Here . (bằng tiếng Nhật). 2020.10.12. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2020. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  23. ^ “私の名前の「六花」は「雪」の異称なんですよ❄素敵な名前でお気に入りなのです♡もう暑い時期だから溶けないように頑張らなきゃ笑”. 小野六花@onorikka. 2020年5月22日·. Truy cập 2021年9月30日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

(Trang web dành cho người trên 18 tuổi)